Tham khảo ORP_Kujawiak_(L72)

Chú thích

  1. Lenton 1970, tr. 87Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLenton1970 (trợ giúp)
  2. 1 2 3 4 5 6 7 Mason, Geoffrey B. (2008). Gordon Smith (biên tập). “ORP Kujawiak - Polish Escort Destroyer”. naval-history.net. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  3. Fergusson 1961Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFergusson1961 (trợ giúp)
  4. Sebag-Montefiore 2004Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSebag-Montefiore2004 (trợ giúp)
  5. Macintyre 1964Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMacintyre1964 (trợ giúp)
  6. Barnett 1991Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBarnett1991 (trợ giúp)
  7. Woodman 2000Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWoodman2000 (trợ giúp)
  8. Times of Malta "Search is on for Polish wartime frigate sunk near Malta" 16 Dec 2011
  9. “Odnaleźli wrak okrętu wojennego ORP...” (bằng tiếng Polish). fakt.pl. 25 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. "September 22nd, ORP Kujawiak found." www.orpkujawiak.com
  11. Weckwerth, Marek (4 tháng 10 năm 2014). “Wrak polskiego okrętu wojennego zlokalizowano w pobliżu Malty, 72 lata po jego zatonięciu na minie. Pozostanie podwodnym grobem” (bằng tiếng Polish). Gazeta Pomorska. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. “ORP Kujawiak odnaleziony. Wrak znajduje się 95 metrów pod wodą u wybrzeży Malty” (bằng tiếng Polish). Radio Gdansk. 25 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Thư mục


Kiểu I
  • Haifa (ex-Ibrahim el-Awal (1951))
Kiểu II
Kiểu III
Kiểu IV